Trường Từ Vựng: Khái Niệm, Đặc Điểm và Bài Tập Vận Dụng Chi Tiết

I. Trường Từ Vựng Là Gì?

Câu hỏi: Thế nào là trường từ vựng? (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8, tập 1, trang 21)

Trả lời:

Các từ in đậm như mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, cánh tay đều chỉ các bộ phận trên cơ thể người. Từ đó, ta có thể hiểu:

Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung. Các từ này có thể liên quan đến một chủ đề, lĩnh vực hoặc khái niệm nhất định.

Đặc Điểm Của Trường Từ Vựng

  • Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Ví dụ: Trường từ vựng “động vật” có thể bao gồm các trường nhỏ hơn như “động vật có vú”, “động vật lưỡng cư”, “động vật bò sát”…

  • Một trường từ vựng có thể bao gồm các từ khác biệt về từ loại. Ví dụ: Trường từ vựng “thời tiết” có thể bao gồm cả danh từ (mưa, nắng, gió), tính từ (nóng, lạnh, ẩm ướt) và động từ (mưa, bão).

  • Do hiện tượng đa nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ, từ “chạy” có thể thuộc trường “vận động” (chạy bộ) hoặc trường “hoạt động” (máy chạy).

II. Luyện Tập Vận Dụng Về Trường Từ Vựng

Bài 1: (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” bao gồm:

  • Thầy
  • Mẹ
  • Em
  • Mợ
  • Cháu
  • Mợ
  • Em bé
  • Anh
  • Em
  • Con
  • Họ
  • Cậu

Bài 2: (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Xác định trường từ vựng cho các nhóm từ sau:

a) Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câu.

b) Vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ.

c) Hoạt động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo.

d) Tâm trạng con người: buồn, vui, sợ hãi, phấn khởi.

e) Tính cách con người: hiền lành, độc ác, cởi mở, trung thực, gian xảo.

g) Bút viết: bút máy, bút bi, bút chì, bút lông, phấn.

Bài 3: (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?

  • Tình cảm, thái độ của con người: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm.

Bài 4: (trang 32 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Có thể sắp xếp các từ sau vào hai trường từ vựng nào? (Hình ảnh minh họa)

Phân tích: Dựa vào hình ảnh, ta có thể thấy hai trường từ vựng chính là:

  • Phẩm chất đạo đức: hiền hậu, đảm đang, trung thực, nhân ái…
  • Ngoại hình: xinh đẹp, thướt tha, dịu dàng, tươi tắn…

Bài 5: (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Phân tích các trường từ vựng mà từ “lưới” và “lạnh” có thể thuộc về:

  • Từ “lưới” thuộc các trường từ vựng:

    • Trường “dụng cụ đánh bắt cá”: lưới cá, thả lưới.
    • Trường “phương án bao vây bắt người”: giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.
  • Từ “lạnh” thuộc các trường từ vựng:

    • Trường “nhiệt độ”: lạnh giá, rét buốt, trời lạnh.
    • Trường “tính cách, thái độ”: lạnh lùng, lạnh nhạt, vô cảm.
    • Trường “màu sắc”: màu lạnh (xanh lam, tím…).
  • Từ “tấn công” thuộc các trường:

    • Trường “hành động bạo lực”: tấn công quân sự, tấn công khủng bố
    • Trường từ vựng về “hoạt động thể thao”: tấn công trong bóng đá, tấn công trong bóng chuyền

Bài 6: (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng “quân sự” chuyển sang trường từ vựng về “nông nghiệp”. Điều này thể hiện điều gì?

Trả lời:

Việc sử dụng các từ thuộc trường từ vựng “quân sự” (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) trong lĩnh vực “nông nghiệp” nhằm mục đích:

  • Nhấn mạnh tầm quan trọng của nông nghiệp, coi nông nghiệp như một mặt trận quan trọng không kém quân sự.
  • Khuyến khích tinh thần hăng say lao động, sản xuất trong nông nghiệp, coi việc sản xuất nông nghiệp như một cuộc chiến đấu.

Bài 7: (trang 24 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) có sử dụng 5 từ trở lên thuộc cùng trường từ vựng “trường học”.

Ví dụ:

Thông qua bức thư của Tổng thống Mỹ Lincoln gửi thầy hiệu trưởng, ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của mỗi đứa trẻ. Thầy cô phải giúp trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ của những cuốn sách, nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian suy tư về cuộc sống. Dạy cho chúng biết sống trung thực với bản thân, tin vào chủ kiến, đối xử hòa nhã với người tốt và cương quyết với người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu, nơi ươm mầm và gìn giữ những ước mơ của tuổi trẻ, giúp các em vững bước trên con đường học tập và trưởng thành.

III. Tổng Kết

Hiểu rõ về trường từ vựng giúp chúng ta sử dụng ngôn ngữ chính xác, linh hoạt và hiệu quả hơn trong giao tiếp và viết lách. Việc vận dụng kiến thức này vào các bài tập và tình huống thực tế sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và phát triển khả năng sử dụng tiếng Việt một cách toàn diện.