Các khái niệm liên quan đến cư trú như thường trú, tạm trú, cư trú và trú quán thường được sử dụng, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Bài viết này từ Sen Tây Hồ sẽ làm rõ khái niệm trú quán là gì? và những vấn đề liên quan theo quy định pháp luật hiện hành.
Mục Lục
Trú Quán Thực Chất Là Gì?
Hiểu một cách đơn giản, trú quán là nơi một người sinh sống thường xuyên. Theo quy định hành chính, trú quán được xác định theo cấp xã, huyện và tỉnh. Tuy nhiên, Luật Cư trú hiện hành của Việt Nam không trực tiếp định nghĩa “trú quán” mà sử dụng khái niệm “nơi cư trú”.
Điều 12 của Luật Cư trú quy định: Nơi cư trú của cá nhân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống, được xác định là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Như vậy, bản chất của trú quán chính là nơi cư trú của công dân, được xác định thông qua việc đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Phân Biệt Thường Trú và Tạm Trú
Để hiểu rõ hơn về trú quán, cần phân biệt rõ hai hình thức cư trú là thường trú và tạm trú:
-
Thường trú: Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn và đã đăng ký thường trú. Nếu công dân có nhà ở hợp pháp tại một tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và đáp ứng đủ điều kiện, họ có thể đăng ký thường trú tại cơ quan chức năng địa phương. Kết quả của việc đăng ký thường trú là công dân sẽ được cấp sổ hộ khẩu (hiện nay đã được thay thế bằng hình thức quản lý thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
-
Tạm trú: Là việc công dân sinh sống tại một địa điểm ngoài nơi thường trú của mình và đã đăng ký tạm trú có thời hạn.
Trú quán là gì
Tầm Quan Trọng của Việc Xác Định Chính Xác Nơi Cư Trú
Việc xác định chính xác nơi cư trú có vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến các giấy tờ tùy thân của công dân như giấy khai sinh, chứng minh nhân dân (nay là căn cước công dân), và các thủ tục hành chính khác.
Cách Ghi Quê Quán Chuẩn Trong Giấy Khai Sinh
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc, chứa đựng những thông tin quan trọng ảnh hưởng đến các giấy tờ khác sau này. Vì vậy, việc ghi thông tin trên giấy khai sinh cần đảm bảo chính xác theo quy định của pháp luật.
Theo Khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014, quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ, dựa trên sự thỏa thuận của cha mẹ hoặc theo tập quán và được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Ví dụ: Nếu bố có quê quán ở Lương Sơn, Hòa Bình và mẹ có quê quán ở Chương Mỹ, Hà Nội, khi đăng ký khai sinh cho con, bố mẹ có thể thỏa thuận để con có quê quán theo bố (Lương Sơn, Hòa Bình) hoặc theo mẹ (Chương Mỹ, Hà Nội).
Xác định Nơi Sinh Trong Giấy Khai Sinh
Ngoài quê quán, việc xác định nơi sinh cũng rất quan trọng. Khoản 3 Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định cách ghi nơi sinh như sau:
- Trẻ sinh tại cơ sở y tế: Ghi tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở của cơ sở đó.
- Trẻ sinh ngoài cơ sở y tế: Ghi địa danh hành chính thực tế nơi trẻ sinh ra (ghi đủ 3 cấp đơn vị hành chính). Ví dụ: sinh tại nhà ở xã A, huyện B, tỉnh C thì ghi đầy đủ thông tin này.
- Trẻ sinh ở nước ngoài: Ghi tên thành phố và tên quốc gia nơi trẻ sinh ra. Nếu trẻ sinh ra tại quốc gia liên bang, ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.
- Trường hợp đăng ký lại khai sinh mà không xác định được đầy đủ thông tin về nơi sinh thì mục Nơi sinh ghi cấp tỉnh nếu sinh tại Việt Nam hoặc tên quốc gia nếu sinh ở nước ngoài (ví dụ: tỉnh Vĩnh Phúc hoặc Hoa Kỳ).
Ví dụ: Nếu bé sinh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Ba Vì, Hà Nội, thì ghi rõ nơi sinh là: Bệnh viện Đa khoa huyện Ba Vì, Hà Nội.
Việc ghi chính xác thông tin về quê quán và nơi sinh trong giấy khai sinh là vô cùng quan trọng, đảm bảo quyền lợi và các thủ tục hành chính sau này cho trẻ.
Kết Luận
Bài viết trên đã giải đáp chi tiết câu hỏi trú quán là gì?, đồng thời cung cấp thông tin về cách xác định quê quán và nơi sinh trong giấy khai sinh. Hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn đọc trong việc hiểu và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú.