Trong lĩnh vực kế toán, việc hiểu rõ về tài sản dài hạn là vô cùng quan trọng để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bài viết này của Sen Tây Hồ sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về tài sản dài hạn, bao gồm định nghĩa, đặc điểm, các loại tài sản dài hạn và cách trình bày chúng trên Bảng Cân Đối Kế Toán theo Thông tư 200.
Mục Lục
1. Tài Sản Dài Hạn Là Gì?
Tài sản dài hạn là các tài sản mà doanh nghiệp dự kiến sẽ sử dụng hoặc thu hồi trong thời gian dài hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường. Chúng không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn.
2. Tài Sản Dài Hạn Trong Tiếng Anh Là Gì?
Trong tiếng Anh, tài sản dài hạn được gọi là Long-term assets.
Định nghĩa tài sản dài hạn bằng Tiếng Anh: Long-term assets are assets that a company expects to use or recover over a period longer than one year or the normal operating cycle.
3. Đặc Điểm Quan Trọng Của Tài Sản Dài Hạn
Tài sản dài hạn có những đặc điểm nổi bật sau:
- Tính thanh khoản thấp: Khó chuyển đổi thành tiền mặt trong thời gian ngắn.
- Thời gian luân chuyển dài: Vòng đời sử dụng kéo dài, thường trên một năm.
- Ít linh hoạt: Khó điều chỉnh khi có sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thanh lý hoặc thay thế có thể tốn kém.
- Giá trị sử dụng lâu dài: Được nắm giữ để tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai, thường lớn hơn một năm.
4. Các Loại Tài Sản Dài Hạn Theo Bảng Cân Đối Kế Toán
Theo quy định hiện hành, tài sản dài hạn trên Bảng Cân Đối Kế Toán bao gồm:
- Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
- Tài sản cố định (Mã số 220)
- Bất động sản đầu tư (Mã số 230)
- Tài sản dở dang dài hạn (Mã số 240)
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
- Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
5. Chi Tiết Các Khoản Mục Tài Sản Dài Hạn
5.1. Các Khoản Phải Thu Dài Hạn (Mã số 210)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219
- Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211): Số tiền còn phải thu từ khách hàng với kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng.
- Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212): Số tiền đã trả trước cho người bán để mua tài sản nhưng chưa nhận được, kỳ hạn trên 12 tháng.
- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213): Vốn đã giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (chỉ áp dụng cho đơn vị cấp trên).
- Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214): Các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc, hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau, kỳ hạn trên 12 tháng.
- Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215): Các khoản cho vay có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng.
- Phải thu dài hạn khác (Mã số 216): Các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng, như các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược…
- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219): Khoản dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi (ghi âm dưới hình thức số âm trong ngoặc đơn).
5.2. Tài Sản Cố Định (Mã số 220)
Phản ánh giá trị còn lại (nguyên giá trừ hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227
- Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221): Tài sản cố định có hình thái vật chất.
- Nguyên giá (Mã số 222): Giá gốc của tài sản cố định hữu hình.
- Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223): Tổng giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình (ghi âm).
- Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224): Tài sản cố định thuê theo hình thức thuê tài chính.
- Nguyên giá (Mã số 225): Giá gốc của tài sản cố định thuê tài chính.
- Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 226): Tổng giá trị hao mòn của tài sản cố định thuê tài chính (ghi âm).
- Tài sản cố định vô hình (Mã số 227): Tài sản cố định không có hình thái vật chất.
- Nguyên giá (Mã số 228): Giá gốc của tài sản cố định vô hình.
- Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229): Tổng giá trị hao mòn của tài sản cố định vô hình (ghi âm).
Tài sản cố định hữu hình là một phần quan trọng của tài sản dài hạn, bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị.
5.3. Bất Động Sản Đầu Tư (Mã số 230)
Phản ánh giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232
- Nguyên giá (Mã số 231): Giá gốc của bất động sản đầu tư.
- Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 232): Tổng giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư dùng để cho thuê (ghi âm).
5.4. Tài Sản Dở Dang Dài Hạn (Mã số 240)
a) Định nghĩa
Tài sản dở dang dài hạn là các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và chi phí xây dựng cơ bản dở dang dài hạn tại thời điểm báo cáo.
b) Thuật ngữ tiếng Anh
Tài sản dở dang dài hạn trong tiếng Anh là Long-term assets in progress.
c) Các loại tài sản dở dang dài hạn
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Mã số 241): Các chi phí sản xuất hàng tồn kho nhưng bị chậm trễ, gián đoạn, tạm ngừng, vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường. Thường dùng cho các dự án bất động sản chậm triển khai.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 242): Giá trị tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao.
5.5. Đầu Tư Tài Chính Dài Hạn (Mã số 250)
Phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn (sau khi trừ dự phòng tổn thất đầu tư).
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255
- Đầu tư vào công ty con (Mã số 251): Giá trị các khoản đầu tư vào công ty con.
- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252): Giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253): Các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác mà doanh nghiệp không có quyền kiểm soát.
- Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 254): Khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (ghi âm).
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 255): Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng (tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu…).
5.6. Tài Sản Dài Hạn Khác (Mã số 260)
a) Định nghĩa
Tài sản dài hạn khác là các tài sản dài hạn có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng mà chưa được trình bày ở các chỉ tiêu khác.
b) Các loại tài sản dài hạn khác
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
- Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261): Số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa, dịch vụ có thời hạn trên 12 tháng.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262): Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn (Mã số 263): Giá trị thuần của thiết bị, vật tư, phụ tùng dự trữ để thay thế, phòng ngừa hư hỏng có thời gian dự trữ trên 12 tháng.
- Tài sản dài hạn khác (Mã số 268): Các tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản đã nêu trên, như các vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng…
c) Tổng cộng tài sản (Mã số 270)
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
Tổng cộng tài sản là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
6. Cách Trình Bày Tài Sản Dài Hạn Trên Bảng Cân Đối Kế Toán
Tài sản dài hạn được trình bày trên Bảng Cân Đối Kế Toán như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
---|---|---|---|---|
B – TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | |||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | |||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | |||
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | |||
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | |||
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | |||
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | |||
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | (…) | (…) | |
II. Tài sản cố định | 220 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | |||
– Nguyên giá | 222 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | (…) | (…) | |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | |||
– Nguyên giá | 225 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | (…) | (…) | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | |||
– Nguyên giá | 228 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | (…) | (…) | |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | |||
– Nguyên giá | 231 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | (…) | (…) | |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | |||
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn | 241 | |||
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | |||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | |||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | |||
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | |||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | |||
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 254 | (…) | (…) | |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | |||
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | |||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | |||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | |||
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | |||
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | |||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 |
Qua bài viết này, Sen Tây Hồ hy vọng bạn đọc đã nắm vững kiến thức về tài sản dài hạn, các phân loại và cách trình bày trên Bảng Cân Đối Kế Toán. Việc hiểu rõ về tài sản dài hạn giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.