Bài viết này tổng hợp các kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học của một số động vật nguyên sinh và các ngành động vật khác, bao gồm cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và môi trường sống.
Mục Lục
- 1 Cách Di Chuyển của Động Vật Nguyên Sinh và Thủy Tức
- 2 Dinh Dưỡng ở Động Vật Nguyên Sinh, Ruột Khoang, Giun và Tôm Sông
- 3 Môi Trường Sống của Các Loài Động Vật
- 4 Vai Trò Thực Tiễn của Giun Đốt, Thân Mềm và Sâu Bọ
- 5 Đại Diện của Các Ngành Động Vật
- 6 Cấu Tạo Ngoài của Một Số Loài Động Vật
- 7 So Sánh Trùng Roi Xanh và Thực Vật
- 8 Đa Dạng của Lớp Giáp Xác, Động Vật Nguyên Sinh, Thân Mềm và Sâu Bọ
- 9 Sắp Xếp Các Loài Động Vật Vào Các Ngành Tương Ứng
- 10 Biện Pháp Phòng Trừ Sâu Hại Rau Cải
- 11 Sinh Sản Vô Tính ở Sinh Vật
- 12 Phát Biểu Đúng/Sai Về Các Hình Thức Sinh Sản
- 13 So Sánh Sinh Sản của Trùng Roi và Trùng Giày
- 14 Kết Luận
Cách Di Chuyển của Động Vật Nguyên Sinh và Thủy Tức
-
Trùng roi xanh: Di chuyển nhờ roi. Roi xoáy vào nước tạo lực đẩy giúp cơ thể vừa tiến vừa xoay.
-
Trùng biến hình: Di chuyển bằng chân giả, được hình thành do sự chuyển động của chất nguyên sinh.
-
Trùng đế giày: Di chuyển bằng lông bơi bao quanh cơ thể. Lông bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể giúp trùng đế giày vừa tiến vừa xoay.
-
Thủy tức: Có hai kiểu di chuyển:
- Kiểu sâu đo: Cắm đầu xuống làm trụ, sau đó co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển.
- Kiểu lộn đầu: Cong thân, đầu cắm xuống làm trụ, sau đó di chuyển tiếp tục.
Dinh Dưỡng ở Động Vật Nguyên Sinh, Ruột Khoang, Giun và Tôm Sông
- Trùng roi xanh: Tự dưỡng (nhờ diệp lục) và dị dưỡng (hấp thụ chất hữu cơ).
- Trùng biến hình: Dị dưỡng (ăn vi khuẩn, vụn hữu cơ).
- Trùng đế giày: Dị dưỡng (ăn vi khuẩn, vụn hữu cơ).
- Thủy tức: Dị dưỡng (ăn động vật nhỏ).
- Ruột khoang (sứa, hải quỳ): Dị dưỡng (ăn động vật phù du).
- Giun kim: Dị dưỡng (ký sinh, hấp thụ chất dinh dưỡng từ vật chủ).
- Trai sông: Dị dưỡng (lọc các hạt hữu cơ trong nước).
- Tôm sông: Dị dưỡng (ăn tạp).
Môi Trường Sống của Các Loài Động Vật
-
Thủy tức: Sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông).
-
Sứa: Sống ở biển.
-
Giun tròn: Sống ký sinh (trong ruột người, động vật) hoặc tự do trong đất ẩm.
-
Sán lá gan: Sống ký sinh trong gan trâu, bò.
-
Giun đất: Sống trong đất ẩm.
-
San hô: Sống ở biển, tạo thành các rạn san hô.
-
Hải quỳ: Sống ở biển.
-
Châu chấu: Sống trên đồng ruộng, bãi cỏ.
Vai Trò Thực Tiễn của Giun Đốt, Thân Mềm và Sâu Bọ
- Giun đốt:
- Làm tơi xốp đất (giun đất).
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Một số loài ký sinh gây hại (đỉa).
- Thân mềm:
- Làm thức ăn cho con người (mực, ốc).
- Có giá trị kinh tế (ngọc trai).
- Một số loài gây hại mùa màng (ốc sên).
- Sâu bọ:
- Thụ phấn cho cây trồng (ong, bướm).
- Là nguồn thức ăn cho động vật khác.
- Một số loài gây hại mùa màng, truyền bệnh (ruồi, muỗi).
Đại Diện của Các Ngành Động Vật
-
Động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng đế giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị.
-
Ruột khoang: Sứa, hải quỳ, san hô, thủy tức.
-
Giun đốt: Giun đất, đỉa, giun đỏ.
-
Thân mềm: Ốc sên, trai, mực, bạch tuộc.
-
Chân khớp: Nhện, bọ cạp, ong, bướm, kiến.
-
Giáp xác: Tôm, cua, ghẹ, tép.
Cấu Tạo Ngoài của Một Số Loài Động Vật
- Tôm sông: Cơ thể chia thành đầu ngực và bụng, có vỏ kitin bao bọc, có các đôi chân bò và chân bơi.
- Châu chấu: Cơ thể chia thành đầu, ngực và bụng, có cánh, có 3 đôi chân.
- Nhện: Cơ thể chia thành đầu ngực và bụng, có 4 đôi chân bò, có tuyến tơ nhả tơ để giăng lưới.
- Thủy tức: Cơ thể hình trụ, có tua miệng xung quanh lỗ miệng.
- Cá chép: Cơ thể hình thoi, có vây, có lớp vảy bao bọc.
So Sánh Trùng Roi Xanh và Thực Vật
Đặc điểm | Trùng roi xanh | Thực vật |
---|---|---|
Khả năng di chuyển | Có | Không |
Dinh dưỡng | Tự dưỡng và dị dưỡng | Tự dưỡng |
Tổ chức cơ thể | Đơn bào | Đa bào |
Thuộc giới | Động vật | Thực vật |
Đa Dạng của Lớp Giáp Xác, Động Vật Nguyên Sinh, Thân Mềm và Sâu Bọ
- Giáp xác: Rất đa dạng về kích thước, hình dạng và môi trường sống (tôm, cua, ghẹ, ốc mượn hồn…).
- Động vật nguyên sinh: Đa dạng về hình thức di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản (trùng roi, trùng biến hình, trùng đế giày…).
- Thân mềm: Đa dạng về môi trường sống (biển, nước ngọt, cạn), hình dạng và kích thước (ốc, trai, mực…).
- Sâu bọ: Là lớp động vật đa dạng nhất, chiếm số lượng lớn các loài trên Trái Đất.
Sắp Xếp Các Loài Động Vật Vào Các Ngành Tương Ứng
- Ngành Giun dẹp: Sán dây
- Ngành Động vật nguyên sinh: Trùng sốt rét
- Ngành Chân khớp (lớp Sâu bọ): Ruồi
- Ngành Thân mềm: Ốc sên
- Ngành Ruột khoang: San hô
- Ngành Giun đốt: Đỉa
- Ngành Giun tròn: Giun đũa
- Ngành Chân khớp (lớp Giáp xác): Cua đồng
Biện Pháp Phòng Trừ Sâu Hại Rau Cải
-
Biện pháp thủ công: Bắt sâu bằng tay.
-
Biện pháp sinh học: Sử dụng thiên địch (ong mắt đỏ, bọ rùa…) để tiêu diệt sâu.
-
Biện pháp hóa học: Sử dụng thuốc trừ sâu (chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và tuân thủ đúng hướng dẫn).
-
Biện pháp canh tác: Luân canh cây trồng, vệ sinh đồng ruộng.
Sinh Sản Vô Tính ở Sinh Vật
- Phân đôi: Trùng roi.
- Nảy chồi: Thủy tức.
- Tái sinh: Giun dẹp.
- Bào tử: Dương xỉ.
- Sinh dưỡng: Cây thuốc bỏng.
Vai Trò của Sinh Sản Vô Tính
- Đảm bảo số lượng cá thể của loài.
- Duy trì các đặc tính tốt của loài.
- Sinh sản nhanh chóng trong điều kiện thuận lợi.
- Ví dụ: Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò giúp lan rộng và tạo thành quần thể lớn.
Phát Biểu Đúng/Sai Về Các Hình Thức Sinh Sản
- (1) Sai: Giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân mảnh, không phân đôi.
- (2) Sai: Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi, không phân mảnh.
- (3) Đúng: Bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh.
- (4) Đúng: Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi.
- (5) Sai: Kiến không sinh sản bằng phân đôi.
- (6) Đúng: Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.
So Sánh Sinh Sản của Trùng Roi và Trùng Giày
- Trùng roi: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
- Trùng giày: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
Kết Luận
Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các đặc điểm sinh học cơ bản của động vật nguyên sinh và các ngành động vật khác. Việc nắm vững những kiến thức này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự đa dạng của thế giới động vật và vai trò của chúng trong tự nhiên.