Giới Từ Trong Tiếng Anh: Tổng Quan Chi Tiết Nhất 2024

Trong tiếng Anh, giới từ đóng vai trò quan trọng để liên kết các thành phần câu và diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng. Bài viết này từ Sen Tây Hồ sẽ cung cấp kiến thức toàn diện về giới từ, giúp bạn nắm vững cách sử dụng và tự tin hơn khi giao tiếp.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) là từ hoặc cụm từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, thể hiện mối quan hệ giữa danh từ/đại từ đó với các thành phần khác trong câu. Các từ loại thường theo sau giới từ bao gồm tân ngữ (object), V-ing, cụm danh từ,…

Ví dụ: I go to the cinema on Monday. (“Monday” là tân ngữ của giới từ “on”)

Phân Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh

Tiếng Anh có vô số giới từ. Dưới đây là các loại phổ biến và thường gặp nhất:

  • Giới từ chỉ thời gian: at, in, on, since, for, ago, before, to, past, by…
  • Giới từ chỉ nơi chốn: before, behind, next, under, below, over, above…
  • Giới từ chỉ sự chuyển động: along, across…
  • Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)…
  • Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to + V-ing/Noun (vì, bởi vì)…
  • Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)…
  • Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)…
  • Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)…
  • Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)…
  • Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)…
  • Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)…

Cụm Giới Từ Trong Tiếng Anh

Cụm giới từ (prepositional phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ thường là một cụm danh từ, đại từ, trạng từ, cụm trạng từ (chỉ địa điểm hoặc thời gian), hoặc một danh động từ. Ít phổ biến hơn là một cụm giới từ, câu bắt đầu bằng V-ing hoặc mệnh đề bắt đầu bằng câu hỏi Wh-.

Ví dụ:

  • Cụm giới từ từ giới từ + cụm danh từ: at a party…
  • Cụm giới từ từ giới từ + đại từ: with me…
  • Cụm giới từ từ giới từ + trạng từ: from there…

Chi Tiết Cách Sử Dụng Giới Từ (47 Cách)

Việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh không hề đơn giản. Không có quy luật cố định, vì cùng một giới từ có thể mang nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ loại khác. Cách tốt nhất là học thuộc cách sử dụng giới từ ngay từ đầu.

Ghi nhớ 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn dùng giới từ chính xác nhất. Giới từ có thể đứng ở các vị trí sau:

  • Đứng sau động từ “to be”, trước danh từ:
    • Ví dụ: The pencil is on the table (Cái bút chì ở trên bàn). Cụm giới từ on the table đứng sau động từ “to be” để chỉ vị trí của chủ ngữ the pencil.
  • Đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ hoặc bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ.
    • Ví dụ: I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh).
  • Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
    • Ví dụ: The book about Japanese food (Quyển sách về ẩm thực Nhật Bản).

Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí

Giới từ Cách dùng Ví dụ
At (ở, tại) – Chỉ một địa điểm cụ thể – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động/sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó – Chỉ nơi làm việc, học tập – At home, at the station… – At the cinema… – At work, at school…
In (ở trong) – Vị trí bên trong một diện tích hay một không gian 3 chiều – Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi/taxi – Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn – In the room, in the park… – In France, in Paris… – In a car, in a taxi – In the South, in the North…, in the back…
On (ở trên) – Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) – Phương tiện đi lại công cộng/cá nhân – Dùng trong cụm từ chỉ vị trí – On the table… – On the floor… – On a bus, on a plane… – On the left, on the right…
By/ next to/ beside (bên cạnh) Dùng để chỉ vị trí bên cạnh By window, next to the car, beside the house…
Under (bên dưới) Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt. Under the table…
Above (bên trên) Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt. Above my head…
Between (ở giữa) Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể. Between the sea and the mountains…
Among (ở giữa) Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng. Among the trees…
Behind (đằng sau) Chỉ vật ở phía đằng sau. Behind the scenes…
Across from/ opposite (đối diện) Chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó. Across from the bookstore, opposite the bank…
In front of (phía trước) Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn. In front of the mirror…
Near, close to (ở gần) Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định. Near the front door, close to the table…
Inside (bên trong) Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó. Inside the box…
Outside (bên ngoài) Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó. Outside the house…
Round/ Around (xung quanh) Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác. Around the park…

Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Thời Gian

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
on – Ngày trong tuần on Monday
in – Tháng / mùa – Thời gian trong ngày – Năm – Sau một khoảng thời gian nhất định – in July / in summer – in the morning – in 2010 – in an hour
at – Cho night – Cho weekend – Một mốc thời gian nhất định – at night – at the weekend – at half past nine
since Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại since 1990
for Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại for 3 years
ago Khoảng thời gian trong quá khứ years ago
before Trước khoảng thời gian before 2008
to Nói về thời gian ten to seven (6:50)
past Nói về thời gian ten past six (6:10)
to/till/until Đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian from Tuesday to/till Friday
till/until Cho đến khi He is on holiday until Thursday.

Bài Tập Về Giới Từ (Có Đáp Án)

Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp về giới từ để bạn tham khảo:

Dạng 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. The price of electricity is going up _____ July.
  2. I waited _____ 9 o’clock and then went home.
  3. They came to visit us _____ my birthday.
  4. Did you have a good time _____ Christmas?
  5. My cat is very fond _____ fish.

Dạng 2: Chọn đáp án đúng:

  1. Elizabeth is fond ……….going to dances.

    a.) in b.) of c.) with d.) at

  2. He was put ………. prison.

    a.) to b.) from c.) into d.) at

  3. I saw him ………. noon.

    a.) for b.) with c.) against d.) at

  4. We go to the sea ………. summer. ………. weekdays, we work.

    a.) for b.) on c.) for and on are correct d.) by

  5. She burst ………. tears.

    a.) out of b.) into c.) for d.) in

Đáp án:

  • Dạng 1: 1. in – 2. until – 3. on – 4. at – 5. of
  • Dạng 2: 1B – 2C – 3D – 4C – 5B

Kết Luận

Hy vọng những kiến thức chi tiết về giới từ trong tiếng Anh mà Sen Tây Hồ vừa cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ và vận dụng chúng một cách chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và sử dụng tiếng Anh một cách tự tin hơn. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!