Động từ “wish” thường được sử dụng để diễn tả mong muốn về một điều gì đó trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Tuy nhiên, khi kết hợp với các động từ và cấu trúc câu khác nhau, “wish” có thể mang những ý nghĩa và sắc thái biểu cảm đa dạng hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về cấu trúc “wish” trong tiếng Anh, giúp bạn sử dụng nó một cách chính xác và hiệu quả.
Những nội dung chính trong bài viết:
- Cấu trúc “wish” trong các thì tiếng Anh: Cách sử dụng “wish” để diễn tả mong muốn ở hiện tại, quá khứ và tương lai.
- Các loại câu điều ước: Phân loại và cách sử dụng các câu điều ước khác nhau.
- Cách dùng khác của “wish”: Các cách sử dụng “wish” ngoài các cấu trúc câu điều ước thông thường.
- Bài tập thực hành: Các bài tập giúp bạn luyện tập và củng cố kiến thức.
Mục Lục
I. Cấu Trúc Wish Được Sử Dụng Trong Các Thì Tiếng Anh
Động từ “wish” được sử dụng với các cấu trúc khác nhau tùy thuộc vào thì mà bạn muốn diễn tả, mang lại những ý nghĩa khác nhau.
1. Wish ở Hiện Tại
Ý nghĩa của “wish” ở hiện tại
Cấu trúc “wish” ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước không có thật, không xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng cấu trúc này để ước về những điều không thể xảy ra hoặc không đúng sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc “wish” ở hiện tại
- Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
- Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
Lưu ý:
- Động từ trong mệnh đề sau “wish” luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ “to be” luôn được chia là “were” cho tất cả các chủ ngữ, đây là dạng giả định cách.
Ví dụ:
- I wish I were rich. (Tôi ước tôi giàu có – Thực tế tôi không giàu).
- I can’t play soccer. I wish I could play soccer. (Tôi không thể chơi bóng đá. Tôi ước tôi có thể chơi bóng đá).
- If only she were here. (Giá mà cô ấy ở đây – Thực tế cô ấy không ở đây).
- We wish that we didn’t have to go to school today. (Chúng tôi ước rằng chúng tôi không phải đi học hôm nay – Thực tế chúng tôi phải đi học hôm nay).
- I wish I went to school (Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến)
- She wishes she didn’t break up with her boyfriend (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)
2. Wish ở Quá Khứ
Ý nghĩa của “wish” ở quá khứ
Cấu trúc “wish” ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hoặc giả định một điều ngược lại so với những gì đã xảy ra. Chúng ta sử dụng cấu trúc này để ước những điều trái ngược với quá khứ, thường để diễn tả sự nuối tiếc.
Cấu trúc “wish” ở quá khứ
- Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
- Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
- S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Lưu ý:
Động từ trong mệnh đề sau “wish” chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + the past perfect.
Ví dụ:
- If only I had gone by bus. (Giá mà tôi đã đi bằng xe buýt – Thực tế tôi đã không đi bằng xe buýt).
- I wish I hadn’t failed my exam last week. (Tôi ước tôi đã không trượt kỳ thi tuần trước – Thực tế tôi đã trượt kỳ thi).
- She wishes she had had enough money to buy the o’clock. (Cô ấy ước cô ấy đã có đủ tiền để mua chiếc đồng hồ – Thực tế cô ấy không có đủ tiền).
- If only I had met Lana yesterday. (Giá mà tôi đã gặp Lana hôm qua – Thực tế tôi đã không gặp Lana).
- She wishes she could have been there. (Cô ấy ước cô ấy có thể đã ở đó – Thực tế cô ấy không thể ở đó).
- I wish I had went to Da Lat with my family last year
- She wishes she hadn’t punish her daughter
3. Wish ở Tương Lai
Ý nghĩa của “wish” trong tương lai
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai (mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng cấu trúc này với mong muốn ai đó hoặc sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc “wish” trong tương lai
- Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
- Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 = IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
- I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor. (Tôi ước bạn đừng vứt quần áo bừa bãi trên sàn nhà nữa).
- I wish I would be an astronaut in the future. (Tôi ước tôi sẽ trở thành một phi hành gia trong tương lai).
- If only I would take the trip with you next day. (Giá mà tôi có thể đi chuyến đi với bạn vào ngày mai).
- If only I would be able to attend your wedding next day. (Giá mà tôi có thể tham dự đám cưới của bạn vào ngày mai).
- I wish they would stop arguing. (Tôi ước họ ngừng tranh cãi).
Lưu ý:
- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng “wish”. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…).
- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng “wishes”. (Ví dụ: He wishes, the boy wishes,…)
- Động từ ở mệnh đề sau “wish” chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
- Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Ví dụ: I wish Jane could meet me next week. Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Ví dụ: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Ví dụ:
- I wish I would go to the cinema tomorrow.
- I wish I didn’t have to get up early tomorrow.
Ý nghĩa: Cách sử dụng “wish” ở tương lai dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc Wish diễn tả mong muốn trong tương lai.
II. Các Loại Câu Điều Ước
1. Câu điều ước loại 1
Diễn tả sự khó chịu, bực mình, không thể kiên nhẫn của người nói trước một sự việc ở hiện tại và mong muốn nó thay đổi.
S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Ví dụ:
- I wish he would stop making noise. (Tôi ước anh ta ngừng làm ồn).
- I wish it would stop raining hard. (Tôi ước trời tạnh mưa).
2. Câu điều ước loại 2
Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại (giống câu điều kiện loại 2).
S + wish (that)+ S + V2/ed / (be->were)
Lưu ý: Trong câu điều ước loại 2, động từ chính được chia ở Past subjunctive là hình thức chia động từ giống thì quá khứ đơn. Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- I wish I knew her address. (Tôi ước tôi biết địa chỉ của cô ấy).
- I wish I were rich. (Tôi ước tôi giàu có).
3. Câu điều ước loại 3
Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3):
S + Wish (that) + S + had + V3/ed
Ví dụ:
- I wish I hadn’t spent so much money. (Tôi ước tôi đã không tiêu quá nhiều tiền).
- I wish I had seen the film last night. (Tôi ước tôi đã xem bộ phim tối qua).
Lưu ý: I wish = If only (giá gì/ phải chi) Chúng ta còn có thể dùng “If only” thay cho “I wish” trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với “I wish”.
Ví dụ: If only Lana were here. (Giá mà Lana ở đây).
III. Một Số Cách Dùng Khác Của Wish
1. “Wish” dùng với “would”
Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu, chúng ta dùng:
S + wish + would + V
Ví dụ: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time. (Tôi ước Peter không nhai kẹo cao su suốt ngày).
Hoặc dùng I wish + would để diễn tả một điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ví dụ: I wish the police would do something about these people! (Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó với những người này!).
2. “Wish” dùng với “If only”
Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.
Ví dụ: If only I knew the answer to this question! (Giá mà tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này!). If only I had gone to your party last week! (Giá mà tôi đã đến bữa tiệc của bạn tuần trước!).
Trong văn nói, “only” thường là trọng âm của câu.
Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế.
Ví dụ:
- If only I had gone home last night (Giá mà tối qua tôi đã về nhà).
- If only I would complete my homework tonight (Giá mà tôi hoàn thành bài tập về nhà tối nay).
3. Các cách sử dụng khác của “WISH”
- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
Ví dụ:
- I wish to make a complaint. (Tôi muốn khiếu nại).
- I wish to see the manager. (Tôi muốn gặp quản lý).
- Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
- We wish you a merry Christmas. (Chúng tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ).
- I wish you all the best in your new job. (Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất trong công việc mới).
- Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”.
Ví dụ:
- They wish you the best of luck = They hope you have the best of luck.
- I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn” wish to do smt (Muốn làm gì)
Ví dụ:
- Why do you wish to see the manager
- I wish to make a complaint.
- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.
Ví dụ:
- I wish to make a complaint.
- I wish to see the manager.
- Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
- I wish you a happy new year
- She wishes him a good health
- Nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, chúng ta phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”. Trường hợp này để phân biệt với “wish + cụm danh từ” ở trường hợp thứ 2
Ví dụ:
- I wish you a good job = I hope you have a good job
- She wishes him a Merry Chrismas = She hopes he has a Merry Chrismas
- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”. Wish to do sth (Muốn làm gì)
Ví dụ:
- I wish to go to the cinema
- We wish to have a travel
- To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)
Ví dụ:
- My teacher wishes me to do my homework
- I wish my sister to come back home tomorrow
- – Modal could/ would with “ wish” : Động từ tình thái could/ would dùng wish Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)
Ví dụ: I wish (that) I could swim. I wish my father would stop smoking.
IV. Một Số Dạng Bài Tập Thực Hành Với Cấu Trúc Wish
1. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- We wish you (come)……………. tonight.
- They wish we (give)……………. them some food yesterday.
- She wishes that she (be)……………. at home now.
- The boy wishes that he (win)………….the competition the next day.
- They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
- I wish you (write) ……………. to me.
- I wish he (be)……………. here today.
- He wishes you (feel)……………. better.
- He wish that you (be)…………….here lastweek.
- I wish she (finish)……………. his work tonight.
- He wishes he (open)……………. the window last week.
- I wish you (leave) …………….earlier yesterday.
- We wish they (come)…………….with us last weekend.
- They wish he (come)……………. with them the next month.
- They wish you (arrive)……………. yesterday.
- I wish I (not lose)……………. the answers.
- You wish you (know)……………. what to do last year.
- I wish that he (visit)……………. us next year.
- I wish I (hear)……………. the news.
- You wish that he (help)……………. you last week.
- I wish I (find)……………. the subject more interesting.
- He always wishes he (be)……………. rich.
- I wish the weather (be)……………. warmer now.
- They wish he (telephone)……………. them next week.
- He wishes you (help)……………. him in the future.
- She wishes the mail (come)……………. soon.
- We wish they (hurry)……………. or we will miss the bus.
- You wish the door (open)……………..
- He wishes he (show)……………. us the book.
- They wish we (wait)……………. for them.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
- I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
- I wish I (am/ was/ were) a movie star.
- I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
- I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
- I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
- I wish I (was/ were/ am) your sister.
- I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
- She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
- I wish yesterday (were /was/had been ) a better day.
- I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.
Bài tập 3: Chọn đáp án sai và sửa lại
- He wishes it didn’t rain yesterday.
- I wish my father gives up smoking in the near future.
- I wish I studied very well last year.
- I wish you will come to my party next week.
- I wish it stops raining now.
- I wish you are my sister.
- She wish she could speak English well.
- I wish it didn’t rained now.
- I wish I was a doctor to save people.
- I wish I have more time to look after my family.
- She wishes she is the most beautiful girl in the world.
- I wish Miss Brown will come here and stay with us next week.
- I wish I am at home with my family now.
- I wish I could been there with you.
- She wish she could go home now.
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng “I wish”
- I am not good at English. → I wish ……………………………………….………
- He studies badly. → I wish ……………………………………….………..
- He doesn’t like playing sports. → I wish ……………………………………….…
- I don’t have a computer. → I wish ……………………………..………….………
- Today isn’t a holiday. → I wish ……………………………………….…………
- I can’t sing this song. → I wish ………………………………………….…………
- I have to study hard. → I wish ……………………………………….……………
- We had a lot of homework yesterday. → I wish …………………………………………………
- It is raining heavily. → I wish ……………………………………….……….
- It was cold last night. . → I wish ……………………………………….……..
- They work slowly. → I wish ……………………………………….…..……
- She doesn’t join in the trip. → I wish ……………………………………….……
- He was punished by his mother. → I wish ……………………………………………………
- They won’t come here again. → I wish ………………………………………….…………
- He won’t go swimming with me. → I wish …………………………………………………….
- We didn’t understand them. → We wish ………………………………………….……..
- I will be late for school. → I wish ………………………………………….……….
- The bus was late today. → I wish ………………………………………….………..
- She doesn’t like this place. → I wish ………………………………………….………
- These students talked too much in class. → I wish ………………………………………………….
- I can’t play basketball. → I wish ………………………………………….……….
2. Bài giải
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- would come
- had given
- were
- would win
- would make
- would write
- were
- felt
- had been
- would finish
- had
- had left
- had come
- would come
- had arrived
- had not lost
- had known
- would visit
- had heard
- had helped
- found
- were
- were
- would telephone
- would help
- would come
- would hurry
- would open
- had shown
- would wait
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
- played
- were
- could speak
- had
- would meet
- were
- had won
- would
- had been
- would be
Bài tập 3: Chọn đáp án sai và sửa lại
- didn’t rain -> hadn’t rain
- gives -> would give
- studied -> had studied
- will -> would
- stops -> stopped
- are -> were
- wish -> wishes
- rained -> rain
- was -> were
- have -> had
- is – were
- will -> would
- am -> were
- been -> be
- wish -> wishes
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng “I wish”
- I wish I were good at English.
- I wish he didn’t studied badly.
- I wish he liked playing sports.
- I wish I had a computer.
- I wish today were a holiday.
- I wish I could sing this song.
- I wish I didn’t have to study.
- I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday.
- I wish it didn’t rain heavily.
- I wish it hadn’t been cold last night.
- I wish they didn’t work slowly.
- I wish she joined in the trip.
- I wish he hadn’t been punished by his mother.
- I wish they would come here again.
- I wish I he would go swimming with me.
- We wish we had understood them.
- I wish I wouldn’t be late for school.
- I wish the bus hadn’t been late today.
- I wish she liked this place.
- I wish these students hadn’t talked too much in class.
- I wish I could play basketball
Cấu trúc Wish trong tiếng anh thực sự rất thông dụng. Chính vì thế bạn cần phải thuộc lòng cấu trúc wish để sử dụng thật sự thành thạo tiếng anh. Hy vọng rằng những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp các bạn thành công!