Sản Xuất Xuất Khẩu: Định Nghĩa, Đặc Điểm và Thủ Tục Chi Tiết 2024

Loại hình sản xuất xuất khẩu (SXXK) là một phương thức kinh doanh quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về định nghĩa, đặc điểm và các thủ tục hải quan cần lưu ý đối với loại hình này, giúp doanh nghiệp nắm vững quy trình và tối ưu hóa hoạt động sản xuất xuất khẩu.

1. Tổng Quan về Loại Hình Sản Xuất Xuất Khẩu

1.1. Định Nghĩa Sản Xuất Xuất Khẩu

Sản xuất xuất khẩu là hình thức doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu từ nhiều nguồn khác nhau để tiến hành sản xuất, chế biến và tạo ra sản phẩm cuối cùng, sau đó xuất khẩu sản phẩm này ra thị trường nước ngoài. Đây là hình thức kinh doanh “mua đứt bán đoạn”, trong đó doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Định nghĩa loại hình sản xuất xuất khẩuĐịnh nghĩa loại hình sản xuất xuất khẩu

1.2. Đặc Điểm Nổi Bật Của Loại Hình SXXK

  • Không chịu thuế VAT: Theo quy định tại khoản 20 điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa sản xuất xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • Miễn thuế nhập khẩu: Theo điều 12 nghị định 134/2016/NĐ-CP, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
  • Tự chủ sản xuất: Doanh nghiệp SXXK hoàn toàn làm chủ quy trình sản xuất, từ việc lựa chọn nguồn nguyên vật liệu đến quản lý chất lượng sản phẩm.
  • Linh hoạt trong tiêu thụ: Doanh nghiệp có quyền tự do bán sản phẩm cho nhiều đối tác khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

2. Thủ Tục Hải Quan Cần Lưu Ý Cho Doanh Nghiệp SXXK

2.1. Hồ Sơ Hải Quan và Địa Điểm Thực Hiện Thủ Tục

a) Hồ Sơ Hải Quan

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan, bao gồm:

  • Tờ khai hải quan (bản chính).
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
  • Chứng từ vận tải (Bill of Lading/Air Waybill).
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O – Certificate of Origin) nếu có.
  • Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
  • Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành (nếu có).

(Tham khảo Điều 24 Luật Hải quan và Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC.)

Hồ sơ hải quan cho sản xuất xuất khẩuHồ sơ hải quan cho sản xuất xuất khẩu

b) Địa Điểm Làm Thủ Tục Hải Quan
  • Thủ tục nhập khẩu: Doanh nghiệp được lựa chọn làm thủ tục tại một trong các Chi cục Hải quan sau:
    • Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất.
    • Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa.
    • Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.
      (Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 58 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.)
  • Thủ tục xuất khẩu: Doanh nghiệp được lựa chọn làm thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện nhất.

Chi cục hải quan làm thủ tục xuất nhập khẩuChi cục hải quan làm thủ tục xuất nhập khẩu

(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 58 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.)

2.2. Thời Hạn Nộp Thuế Đối Với Hàng Hóa SXXK

a) Điều Kiện Để Được Áp Dụng Thời Hạn Nộp Thuế 275 Ngày

Để được hưởng thời hạn nộp thuế 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam: Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp đối với nhà xưởng, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất.
  • Có hoạt động xuất nhập khẩu liên tục ít nhất 2 năm: Tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan, doanh nghiệp không được vi phạm các quy định sau:
    • Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
    • Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại.
    • Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    • Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 2 năm liên tục.
      (Theo Điều 42 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu.)
  • Thanh toán qua ngân hàng: Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.

b) Trách Nhiệm Của Doanh Nghiệp

Doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày. (Căn cứ theo mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.)

Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. (Theo Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.)

2.3. Xây Dựng Định Mức Thực Tế Trong Sản Xuất

a) Các Loại Định Mức Cần Xác Định
  • Định mức sử dụng nguyên liệu: Lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
  • Định mức vật tư tiêu hao: Lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
  • Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư: Lượng nguyên liệu hoặc vật tư hao hụt, bao gồm hao hụt tự nhiên và hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm, tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế.
  • Định mức tách nguyên liệu thành phần: Lượng nguyên liệu thành phần sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, được tách ra từ một nguyên liệu ban đầu.

Định mức thực tế sản xuất hàng xuất khẩuĐịnh mức thực tế sản xuất hàng xuất khẩu

(Theo quy định tại Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC)

b) Trách Nhiệm Của Doanh Nghiệp

Doanh nghiệp phải xây dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm trước khi thực hiện sản xuất. (Nếu có thay đổi, phải xây dựng lại định mức thực tế và lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan.)

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và việc sử dụng định mức đúng mục đích. Nếu vi phạm, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2.4. Xử Lý Phế Phẩm, Phế Liệu và Nguyên Liệu Dư Thừa

  • Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức thực tế không phải làm thủ tục hải quan, nhưng phải kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nội địa theo quy định của pháp luật về thuế. (Theo Điều 71 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)
  • Phế liệu, phế phẩm nằm ngoài định mức thực tế khi bán hoặc tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đủ thuế theo quy định trên tờ khai hải quan mới.

Nghĩa vụ thuế đối với phế liệu, phế phẩmNghĩa vụ thuế đối với phế liệu, phế phẩm

Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm tổ chức việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm. Cơ quan hải quan không thực hiện giám sát quá trình này.

2.5. Lập Báo Cáo Quyết Toán

Doanh nghiệp phải lập báo cáo quyết toán chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Năm tài chính được xác định theo đăng ký của doanh nghiệp với cơ quan thuế nội địa.

Khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị cho cơ quan hải quan.

Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tưBáo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý nộp hồ sơ không thu thuế theo đúng quy định. (Tại Điều 128 Thông tư số 38/2015/TT-BTC)

3. Kết Luận

Hiểu rõ về loại hình sản xuất xuất khẩu và các thủ tục liên quan là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Việc xây dựng định mức chính xác, quản lý phế liệu và phế phẩm hợp lý, cùng với việc lập báo cáo quyết toán đầy đủ, sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.