Bạn có từng gặp khó khăn khi lựa chọn thiết bị liên quan đến đường ống và bối rối trước các thông số như ống 1 1/2, DN20, ống 20A, hay ống ø 34? Không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của DN, ký hiệu ø hay mối liên hệ giữa chúng. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về các đơn vị đo đường kính ống nước phổ biến nhất hiện nay, giúp bạn dễ dàng tính toán và lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Trong quá trình thi công và lắp đặt, việc đo đường kính ống thép hoặc ống nước thường sử dụng ba loại đơn vị đo chính: Inch (đơn vị quốc tế), DN (tiêu chuẩn Bắc Mỹ) và Phi (tương ứng với OD inches, cách gọi phổ biến tại Việt Nam).
Mục Lục
Phi (Ø) Là Gì?
Phi (ký hiệu ø) biểu thị kích thước đường kính ngoài của ống, được tính bằng milimet (mm). Đây là đường kính ngoài danh nghĩa của ống.
Như vậy, ký hiệu ø chính là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, giúp người dùng hình dung trực quan về kích thước vật lý của ống. Tại thị trường Việt Nam, đơn vị đo Phi (Ø) được sử dụng rộng rãi do tính trực quan và dễ hiểu. Ví dụ, “Phi 21” có nghĩa là đường ống có đường kính ngoài 21mm (1(Ø)=1mm).
DN Là Gì?
DN là viết tắt của “diamètre nominal” (tiếng Pháp) hoặc “nominal diameter” (tiếng Anh), có nghĩa là “kích thước ống danh định”. DN tương tự như tiêu chuẩn NPS (Nominal Pipe Size) của Hoa Kỳ và phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO. DN được áp dụng rộng rãi cho các hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và các đường ống trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
DN biểu thị đường kính trong danh nghĩa của ống. Ví dụ: DN15 (hoặc 15A) tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đường kính ngoài thực tế có thể khác nhau tùy thuộc vào tiêu chuẩn sản xuất. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASTM, đường kính ngoài của ống DN15 là 21.3mm, trong khi theo tiêu chuẩn BS, con số này là 21.2mm.
Một sai lầm phổ biến là nhầm lẫn DN15 với ống phi 15mm. DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế phụ thuộc vào tiêu chuẩn sản xuất và độ dày thành ống. Để tính đường kính trong thực tế, ta cần lấy đường kính ngoài trừ đi hai lần độ dày của thành ống:
Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) – 2 x Độ dày thành ống (mm)
Inch Là Gì?
Bên cạnh hệ mét (mm), hệ inch (ký hiệu “) cũng được sử dụng để đo kích thước ống. Các kích thước ống phổ biến theo hệ inch bao gồm: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”, 3″… Ký hiệu inch này biểu thị kích thước danh nghĩa của ống theo hệ inch, tương tự như kích thước ống danh định của ống thép.
Các Tiêu Chuẩn Đường Kính Ống Nhựa
Ống nhựa và phụ kiện ống trên toàn thế giới được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia và khu vực. Tại thị trường Việt Nam, ống và phụ kiện ống nhựa thường tuân theo một trong bốn loại tiêu chuẩn đường kính sau:
- Đường kính hệ inch: Theo các tiêu chuẩn BS 3505, ISO 1452,… phổ biến ở miền Nam và miền Trung.
- Đường kính hệ mét: Theo các tiêu chuẩn ISO 4422, ISO 1452,… được sử dụng rộng rãi ở miền Nam.
- Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491: Phù hợp với TCVN 8491 và chủ yếu được sử dụng ở miền Bắc.
- Đường kính hệ JIS: Áp dụng cho các sản phẩm có xuất xứ từ Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…
Bảng Quy Đổi Kích Thước Ống Tiêu Chuẩn
Dưới đây là bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn, giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo khác nhau:
Đối với ống từ ⅛” đến 3½” (từ DN6 – DN90):
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các ký hiệu và đơn vị đo đường kính ống nước phổ biến. Việc nắm vững các thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng các thiết bị đường ống một cách chính xác và hiệu quả.