Trong quá trình thi công và lắp đặt, việc đo đạc đường kính ống thép, ống nước là vô cùng quan trọng. Hiện nay, có ba đơn vị đo phổ biến được sử dụng là Inch, DN và Phi. Vậy Inch, DN, Phi là gì và chúng khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về từng loại đơn vị đo và bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn, giúp bạn đọc hiểu rõ và áp dụng chính xác.
Mục Lục
Inch là gì?
Hình ảnh: Đo đường kính ống bằng đơn vị inch
Inch là đơn vị đo chiều dài, ký hiệu là “in” hoặc “””. Ví dụ, bạn thường thấy các kích thước ống như 1/2″, 3/4″, 1″, 2″, 3″… Đây là một đơn vị đo phổ biến ở các nước như Anh, Mỹ, Canada và Úc.
Trong hệ đo lường, 1 yard bằng 36 inches và 1 foot bằng 12 inches. Đơn vị diện tích và thể tích tương ứng là inch vuông và inch khối.
Ký hiệu inch thường được dùng để chỉ kích thước danh nghĩa của ống theo hệ inch, tương tự như kích thước ống danh định của ống thép.
Quy đổi:
1 inch = 25.4 mm = 0.0254 m
DN là gì?
Hình ảnh: Mô tả đường kính danh nghĩa DN
DN là viết tắt của “Diametre Nominal” (tiếng Pháp) hoặc “Nominal Diameter” (tiếng Anh), có nghĩa là kích thước ống danh định. Nó tương tự như tiêu chuẩn NPS (Nominal Pipe Size) của Châu Âu. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn ISO và được sử dụng rộng rãi cho các hệ thống ống nước, khí đốt, dầu nóng trong các tòa nhà.
DN là đường kính trong danh nghĩa của ống. Hiểu một cách đơn giản, đường kính danh nghĩa (DN) là đường kính bên trong của ống, thường được dùng để gọi kèm với tên ống và được làm tròn theo đơn vị mm hoặc inch.
Ví dụ: DN15 (hoặc 15A) tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, đường kính ngoài thực tế có thể khác nhau tùy theo tiêu chuẩn sản xuất. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASTM, đường kính danh nghĩa là 21.3mm, trong khi theo tiêu chuẩn BS là 21.2mm.
Do đó, khi lựa chọn sản phẩm, cần căn cứ vào tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất lỏng/khí đi trong ống và môi trường ứng dụng để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai yếu tố: kích thước ống danh định (đơn vị inch) và chỉ số danh định (schedule/Sched/Sch).
Mặc dù DN là đường kính trong danh nghĩa, đường kính trong thực tế phụ thuộc vào tiêu chuẩn sản xuất. Để tính đường kính trong thực tế, ta lấy đường kính ngoài trừ đi hai lần độ dày của thành ống:
Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) – 2 x Độ dày (mm)
Các thông số DN phổ biến: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN500, DN600,…
Phi là gì? Ký hiệu ø là gì?
Hình ảnh: Ký hiệu phi thường gặp trong bản vẽ kỹ thuật
Phi (ký hiệu viết hoa là Φ, viết thường là φ, ký hiệu toán học ϕ) là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.
Trong kỹ thuật thiết kế và xây dựng, phi thường được dùng để biểu thị đường kính hình tròn, là mặt cắt của một vật có dạng cầu hoặc trụ, ví dụ như đường kính ống nước.
Trong vật lý, nó thường được dùng để chỉ pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, hay từ thông qua một đơn vị diện tích.
Phi là đơn vị được sử dụng thông dụng nhất ở Việt Nam.
Như vậy, phi là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài của đường ống. Đơn vị tính là mm. Phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa, ký hiệu là ø.
Phi (ø) = DN + độ dày ống
Ở Việt Nam, đơn vị đo Phi (Ø) được sử dụng phổ biến và thường được làm tròn để dễ gọi. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASME, DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21.34 mm, nhưng thường được làm tròn thành phi 21 (1(Ø) = 1mm).
Hình ảnh: Phi là đường kính ngoài của ống
Vậy ø (phi) chính là đường kính và bằng 2 lần bán kính.
Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn
Nhiều người thường nhầm lẫn khi quy đổi giữa Inch, DN và Phi. Để tiện lợi, bảng quy đổi kích thước dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đo. Bảng này áp dụng cho các tiêu chuẩn như ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME…
Quy đổi kích thước ống từ inch sang mm, DN
Dưới đây là bảng quy đổi chi tiết kích thước ống danh định từ inch sang mm và DN, kèm theo độ dày thành ống theo các Schedule khác nhau:
Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) |
---|---|---|---|
SCH 5 | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,245 mm |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,245 mm |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,651 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,651 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,651 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,651 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,651 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,651 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,108 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,108 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,108 mm |
Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)
Inch | DN | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) |
---|---|---|---|
SCH 5 | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2,108 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | – |
5 | 125 | 141,30 mm | 2,769 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2,769 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2,769 mm |
Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)
Inch | DN | ĐK ngoài (mm) | Độ dày thành ống (mm) |
---|---|---|---|
SCH 5s | |||
10 | 250 | 273,05 mm | 3,404 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | 3,962 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | 3,962 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | 4,191 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | 4,191 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | 4,775 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | 5,537 mm |
Kết luận
Hy vọng với những thông tin chi tiết về Inch, DN, Phi và bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn trên đây, bạn đọc đã có thêm kiến thức hữu ích để áp dụng vào công việc thực tế. Việc hiểu rõ các đơn vị đo và cách quy đổi sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng ống một cách chính xác, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho công trình.
Xem thêm: Tiêu chuẩn PN là gì? (Đây chỉ là ví dụ, cần thay thế bằng link bài viết thực tế nếu có)