Phân Loại Đất Cấp 1 2 3 4: Giải Thích Chi Tiết và Ứng Dụng Thực Tế

Không phải ai cũng hiểu rõ về phân loại cấp đất, đặc biệt là khái niệm đất cấp 1 2 3 4 là gì. Nhiều người chỉ biết đến đất cấp 1 mà không nắm được sự khác biệt giữa các cấp còn lại. Bài viết này của Sen Tây Hồ sẽ cung cấp thông tin chi tiết và dễ hiểu nhất về đất cấp 1, đất cấp 2, đất cấp 3 và đất cấp 4, giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan và ứng dụng được vào thực tế.

Việc phân loại cấp đất giúp xác định tính chất cơ lý của đất, từ đó ứng dụng vào xây dựng, nông nghiệp và các lĩnh vực khác.

Đất Cấp 1: Đặc Điểm và Ứng Dụng

Đất cấp 1 bao gồm các loại đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng như:

  • Đất phù sa: Đất được bồi đắp bởi sông ngòi, màu mỡ, thích hợp trồng trọt.
  • Đất cát bồi: Đất được hình thành từ cát, thoát nước tốt, thường dùng để trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • Đất màu: Đất có màu sẫm, giàu mùn, thích hợp trồng rau màu.
  • Đất mùn: Đất chứa nhiều chất hữu cơ, giữ ẩm tốt, thích hợp cho các loại cây ưa ẩm.
  • Đất đen: Đất có màu đen, giàu dinh dưỡng, thường được tìm thấy ở vùng đồng bằng.
  • Đất hoàng thổ: Đất có màu vàng, tơi xốp, dễ canh tác.
  • Các loại đất đồi sụt lở hoặc đất được vận chuyển từ nơi khác đến (thuộc nhóm 4 trở xuống) và chưa bị nén chặt.

Đất cấp 1 thường có độ tơi xốp cao, dễ canh tác và thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, cần lưu ý về khả năng giữ nước và thoát nước của từng loại đất để có biện pháp canh tác phù hợp.

Đất Cấp 2: Tính Chất và Ứng Dụng

Đất cấp 2 có độ kết dính cao hơn so với đất cấp 1, bao gồm:

  • Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát: Đất có tỷ lệ cát và sét tương đương, có khả năng giữ nước và thoát nước ở mức trung bình.
  • Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.
  • Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.
  • Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3.

Đất cấp 2 thích hợp cho các công trình xây dựng nhỏ, trồng cây ăn quả hoặc cây công nghiệp lâu năm.

Đất Cấp 3: Đặc Điểm Nhận Dạng

Đất cấp 3 có độ kết dính cao, khả năng thoát nước kém hơn so với đất cấp 1 và 2, bao gồm:

  • Đất sét pha cát.
  • Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.
  • Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3.
  • Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

Đất cấp 3 thường được sử dụng để xây dựng các công trình thủy lợi, đê điều hoặc các công trình có yêu cầu độ ổn định cao.

Đất Cấp 4: Nhận Biết và Sử Dụng

Đất cấp 4 là loại đất có độ kết dính cao nhất, khả năng thoát nước rất kém, bao gồm:

  • Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
  • Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.
  • Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.
  • Đất sét nặng kết cấu chặt.
  • Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành và đất màu mềm.

Đất cấp 4 thường không thích hợp cho xây dựng và trồng trọt, trừ khi có biện pháp cải tạo đất phù hợp.

Bảng phân cấp đất giúp kỹ sư và nhà nông lựa chọn phương án thi công và canh tác phù hợp.

Bảng Phân Loại Cấp Đất Chi Tiết

Dưới đây là bảng phân loại cấp đất chi tiết, được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau:

Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc

Cấp đất Tên các loại đất
I Cát phan lẫn 3 – 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
II Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hòa nước. Đất cấp I có chứa 10 – 30% sỏi, đá.

Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng thủ công

Cấp đất Nhóm đất Tên đất Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất
I 1 Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ; Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. Dùng xẻng xúc dễ dàng
2 Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát; Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo; Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ; Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3 Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được
3 Đất sét pha cát; Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm; Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300kg trong 1m3; Đất cát có ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng
II 4 Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính; Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn; Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ; Đất sét nặng kết cấu chặt; Đất mặt sườn đồi có nhiều cơ cây sim, mua, dành dành; Đất màu mềm Dùng mai xắn được
5 Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi); Đất mặt sườn đồi có ít sỏi; Đất đỏ ở đồi núi; Đất sét pha sỏi non; Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3; Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ 300kg đến 500kg trong 1m3; Dùng cuốc bàn cuốc được
III 6 Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ; Đất chua, đất kiềm thổ cứng; Đất mặt đê, mặt đường cũ; Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy; Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3; Đá vôi phong hóa già nằm trong đất đào ra từng mảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đạp vỡ vụn ra như xỉ; Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào
7 Đất đồi lẫn tunwgf lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích; Đất mặt đường, đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ; Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc > 300kg đến 500kg trong 1m3. Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg
IV 8 Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích; Đất mặt đường nhựa hỏng; Đất lẫnvỏ ngoài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường); Đất lẫn đá bọt. Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được
9 Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuổi sỏi giao kết bởi đất sét; Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm); Đất sỏi đỏ rắn chắc. Dùng xà beng, choòng, búa mới đào được

Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy

Cấp đất Tên các loại đất Công cụ tiêu chuẩn xác định
I Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát mịn, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.
II Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Khônglẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc noi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn sắn được miếng mỏng
III Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén. Dùng cuốc chim mới cuốc được
IV Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ.

Kết luận

Hiểu rõ về phân loại đất cấp 1 2 3 4 là kiến thức quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Hy vọng bài viết này của Sen Tây Hồ đã cung cấp cho bạn đọc cái nhìn tổng quan và hữu ích về các loại đất này. Việc áp dụng kiến thức này vào thực tế sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn và hiệu quả hơn.