Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam (VAS) Là Gì? Giải Đáp Chi Tiết Từ A-Z

Chuẩn mực kế toán là gì? Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) bao gồm những chuẩn mực nào? Mục đích và nguồn gốc hình thành của các chuẩn mực này ra sao? Bài viết này từ Sen Tây Hồ sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Mục lục

1. Tổng Quan Về Chuẩn Mực Kế Toán và Chế Độ Kế Toán

1.1. Chuẩn Mực Kế Toán Là Gì?

Chuẩn mực, trong lĩnh vực xã hội học, là tập hợp các kỳ vọng, yêu cầu và quy tắc đối với hành vi của các thành viên trong một xã hội. Chúng quy định những việc nên làm, không nên làm và cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Trong kế toán, chuẩn mực đóng vai trò tương tự, nhưng tập trung vào việc đo lường, xử lý và truyền đạt thông tin tài chính của các tổ chức kinh tế.

1.2. Chuẩn Mực Kế Toán Trong Tiếng Anh Là Gì?

Thuật ngữ “Chuẩn mực kế toán” trong tiếng Anh là “Accounting Standards”. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được gọi là “Vietnam Accounting Standards”, viết tắt là VAS.

1.3. Mục Đích Của Việc Xây Dựng Chuẩn Mực Kế Toán

Việc xây dựng chuẩn mực kế toán hướng đến các mục tiêu sau:

  • Xây dựng và hoàn thiện chế độ kế toán: Tạo cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện chế độ kế toán một cách cụ thể và thống nhất.
  • Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán: Giúp doanh nghiệp và người làm kế toán ghi chép sổ sách và lập báo cáo tài chính (BCTC) một cách thống nhất, đảm bảo tính trung thực và hợp lý của thông tin trên BCTC.
  • Đánh giá tính tuân thủ: Làm căn cứ để kiểm toán viên đánh giá sự phù hợp của BCTC với VAS và chế độ kế toán hiện hành.
  • Hỗ trợ người sử dụng thông tin: Giúp người đọc và người sử dụng BCTC hiểu và đánh giá thông tin, từ đó đưa ra các quyết định tài chính sáng suốt.

1.4. Chế Độ Kế Toán Là Gì?

Chế độ kế toán bao gồm các quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc công việc cụ thể, do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được ủy quyền ban hành. Hiện nay, có nhiều chế độ kế toán đang được áp dụng, trong đó phổ biến nhất là Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thông tư 133/2016/TT-BTC) và Chế độ kế toán doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC).

2. Hệ Thống Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam (VAS) Hiện Hành

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay bao gồm 26 chuẩn mực, được ban hành thành 5 đợt khác nhau.

Bảng: Danh sách 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam

Chuẩn mực số Tên nội dung của chuẩn mực
Chuẩn mực 01 Chuẩn mực chung
Chuẩn mực 02 Hàng tồn kho
Chuẩn mực 03 Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực 04 Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực 05 Bất động sản đầu tư
Chuẩn mực 06 Thuê tài sản
Chuẩn mực 07 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Chuẩn mực 08 Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
Chuẩn mực 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực 11 Hợp nhất kinh doanh
Chuẩn mực 14 Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực 15 Hợp đồng xây dựng
Chuẩn mực 16 Chi phí đi vay
Chuẩn mực 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực 19 Hợp đồng bảo hiểm
Chuẩn mực 21 Trình bày báo cáo tài chính
Chuẩn mực 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
Chuẩn mực 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Chuẩn mực 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con
Chuẩn mực 26 Thông tin về các bên liên quan
Chuẩn mực 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực 28 Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
Chuẩn mực 30 Lãi trên cổ phiếu

Các chuẩn mực này được ban hành từ năm 2001 đến 2005, dựa trên tính cấp thiết của từng chuẩn mực tại thời điểm đó.

3. Chi Tiết Các Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam (VAS)

3.1. Đợt 1 (Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC)

  • Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Quy định nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm xác định giá trị, ghi giảm giá trị và các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.

Chuẩn mực về hàng tồn khoChuẩn mực về hàng tồn kho

  • Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình: Quy định nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, bao gồm tiêu chuẩn ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, khấu hao và thanh lý.
  • Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình: Tương tự như TSCĐ hữu hình, chuẩn mực này quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán tài sản cố định vô hình.
  • Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, bao gồm các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận và phương pháp kế toán.

3.2. Đợt 2 (Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC)

  • Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung: Quy định các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của BCTC.

  • Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động.

  • Chuẩn mực số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngoài.

  • Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng: Hướng dẫn phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng.

  • Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, bao gồm ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và vốn hóa chi phí lãi vay.

  • Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp.

Chuẩn mực kế toán số 24Chuẩn mực kế toán số 24

3.3. Đợt 3 (Quyết định 234/2003/QĐ-BTC)

  • Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư, bao gồm điều kiện ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng và thanh lý.
  • Chuẩn mực số 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết.
  • Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán về các khoản vốn góp liên doanh.
  • Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính: Quy định các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính, bao gồm mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo và kết cấu, nội dung chủ yếu của các BCTC.
  • Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư công ty con: Quy định các nguyên tắc và phương pháp lập và trình bày BCTC hợp nhất của một tập đoàn và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên BCTC riêng của công ty mẹ.
  • Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan: Quy định các nguyên tắc và phương pháp trình bày thông tin trong BCTC về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan.

VAS 26 Thông tin các bên liên quanVAS 26 Thông tin các bên liên quan

3.4. Đợt 4 (Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC)

  • Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Quy định các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự: Quy định việc trình bày bổ sung các thông tin cần thiết trong BCTC của các Ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.
  • Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Hướng dẫn việc điều chỉnh BCTC khi có những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ: Quy định nội dung tối thiểu phải có của một báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ, các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá.
  • Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận: Đưa ra các quy định nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp.
  • Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót: Hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán và trình bày sự thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót.

3.5. Đợt 5 (Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC)

  • Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh: Quy định các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua.

VAS 11 Hợp nhất kinh doanhVAS 11 Hợp nhất kinh doanh

  • Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng: Quy định các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.
  • Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm: Quy định các nguyên tắc, phương pháp đánh giá và ghi nhận các yếu tố của hợp đồng bảo hiểm trên BCTC của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu: Quy định các nguyên tắc, phương pháp kế toán trong việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu.

4. Câu Hỏi Thường Gặp Về Chuẩn Mực Kế Toán

  • Hỏi: Có bao nhiêu chuẩn mực kế toán quốc tế?

    • Trả lời: Có 41 chuẩn mực kế toán quốc tế.
  • Hỏi: Có tất cả bao nhiêu chuẩn mực kế toán Việt Nam?

    • Trả lời: Có 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • Hỏi: Vì sao phải có chuẩn mực kế toán?

    • Trả lời: Chuẩn mực kế toán giúp đảm bảo tính minh bạch, nhất quán và so sánh được của thông tin tài chính.
  • Hỏi: VAS có nghĩa là gì?

    • Trả lời: VAS là viết tắt của Vietnam Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Việt Nam).

Bài viết trên đây của Sen Tây Hồ đã cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hy vọng bạn đọc đã có được cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về các chuẩn mực này.