Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ về thì quá khứ tiếp diễn, từ cấu trúc, cách dùng đến dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành, giúp bạn sử dụng thành thạo thì này trong giao tiếp và bài viết.
Alt: Một người đang đọc sách bên cửa sổ, thể hiện hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Mục Lục
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức: S + was/were + V-ing
- Lưu ý:
- I/She/He/It + was
- We/You/They + were
Ví dụ: The children were playing football at that time. (Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng)
2. Câu phủ định
Công thức: S + was/were + not + V-ing
- Hình thức rút gọn:
- Was + not = wasn’t
- Were + not = weren’t
Ví dụ: I waved to her but she wasn’t looking. (Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy)
3. Câu nghi vấn
Công thức: Was/Were + S + V-ing + …? → Yes, S + was/were / No, S + was/were + not
4. Câu hỏi Wh-
Công thức: Wh- + Was/Were + S + V-ing + …?
Ví dụ: What were you doing at 10 o’clock last night? (Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả:
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I was listening to music at 7 o’clock last night. (Tối qua, lúc 7 giờ tôi đang nghe nhạc)
Ví dụ: What were you doing at this time yesterday? (Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)
- Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ.
Ví dụ: Yesterday, from six to seven o’clock, we were listening to an interesting play on the radio. (Hôm qua, từ 6 đến 7 giờ, chúng tôi đã nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh)
Ví dụ: All last week, they were staying with me. (Suốt cả tuần qua, họ đã ở lại với tôi)
- Hai hay nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.
Ví dụ: Yesterday, we were listening to an interesting play on the radio while Mother was preparing dinner. (Hôm qua, chúng tôi nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh trong khi mẹ chuẩn bị cơm tối)
- Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
- Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.
- Cách dùng này thường đi kèm với các liên từ When và While.
Ví dụ: When the postman came, I was having breakfast. (Khi người đưa thư đến, tôi đang ăn điểm tâm)
Ví dụ: While I was working in the garden, I hurt my back. (Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn)
Alt: Người đang làm vườn bị đau lưng, minh họa cho hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói sự bực mình, khó chịu.
- Cách dùng này thường đi với ‘always’ và ‘constantly’, có nghĩa “cứ….mãi”.
Ví dụ: He was always ringing me up. (Anh ta cứ điện thoại cho tôi mãi)
Ví dụ: Fortunately, he’s been transferred to the other department. He was always poking his nose into everybody else’s affairs. (Thật may, anh ta đã bị chuyển qua phòng khác rồi. Anh ta cứ luôn luôn xỏ mũi vào chuyện của người khác)
Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When the students heard the bell, they left their class. (Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp) [KHÔNG DÙNG When the students were hearing the bell,…]
Ví dụ: He felt tired at that time. (Vào lúc đó anh ta cảm thấy mệt)
Cách sử dụng nâng cao
- Diễn tả hành động tăng tiến dần trong quá khứ, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đi kèm với so sánh hơn.
Ví dụ: Yesterday, it was getting darker and darker, so she felt afraid. (Hôm qua, trời ngày càng trở nên tối dần, do vậy mà cô ấy sợ hãi)
- Miêu tả hành động mang tính chất tạm thời trong quá khứ.
Ví dụ: Linda was away on holiday, so Mary was handling her work. (Linda đi nghỉ, do vậy, Mary đang phải đảm nhiệm công việc của cô ấy trong thời gian Linda nghỉ lễ)
- Sự kết hợp giữa quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn để chỉ một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau, tuần tự.
Ví dụ: When I saw him, he was talking on the phone. (Khi tôi nhìn thấy anh ta, anh ta đang nói chuyện điện thoại)
- Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến. (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn).
- Cách dùng này thường dùng với các liên từ “when và while” (When + QKĐ, QKTD / While + QKTD, QKĐ)
Ví dụ: When I came yesterday, she was sleeping. (Hôm qua, khi tôi đến thì cô ta đang ngủ)
- Sử dụng trong cấu trúc: While + QKTD để diễn tả hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: While my mother was cooking, my father was watching TV. (Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang xem tivi)
- Quá khứ tiếp diễn cũng được dùng với “always, continually, all the time” để miêu tả sự khó chịu trong quá khứ.
Ví dụ: He was continually ringing me up. (Anh ta luôn luôn gọi điện cho tôi)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- At + giờ + thời gian quá khứ
- At this time + thời gian trong quá khứ
- In + năm trong quá khứ
- In the past
- Mệnh đề thời gian:
- Dựa vào ngữ cảnh của câu, một số mệnh đề quan hệ chỉ thời gian như when, while cũng có thể giúp bạn dễ dàng xác định được nên chia thì quá khứ tiếp diễn hay không.
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm (Có giải thích chi tiết)
Câu 1: She was playing games while he … a football match.
A. watched
B. watches
C. was watching
D. watching
Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Cả hai vế trước và sau while đều chia quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
Câu 2: She probably …………. her keys while she was walking in the park.
A. lost
B. has lost
C. had lost
D. losts
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là A.
Câu 3: He fell down when he …………………towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
Câu 4: We ………… there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still living
D. were still living
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là D.
Câu 5: John…………….. a book when I saw him.
A. is reading
B. rea
C. was reading
D. reading
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
Câu 6: When I last saw him, he……………………..in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
Câu 7: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là B.
Câu 8: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.
A. see/was trying
B. saw/was trying
C. have seen/tried
D. saw/tried
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là B.
Câu 9: It was noisy next door. Our neighbors ….. ………….a party.
A. had
B. were having
C. had had
D. have had
Giải thích: Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thời điểm có tiếng ồn nhà bên). Chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là B.
Câu 10: At 5 o’clock yesterday evening, I……… ……. my clothes.
A. am ironing
B. have ironed
C. ironed
D. was ironing
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: Hành động diễn ra trong khoảng thời gian xác định trong quá khứ – quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là D.
Câu 11: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A. was walking
B. am walking
C. walk
D. walked
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là A.
Câu 12: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.
A. had
B. had had
C. were having
D. have
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Đáp án C.
Câu 13: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.
A. has cleaned
B. has been
C. cleaning
D. was cleaning
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là D.
Câu 14: He …… to school when he had a puncture.
A. shall drive
B. am driving
C. drove
D. was driving
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là D.
Câu 15: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.
A. was walking
B. is walking
C. has walked
D. has been walking.
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là A.
Câu 16: My wife ………………. just as I ………………. the house.
A. arrived/ leave
B. arrive/ leave
C. arrived/ was leaving
D. arrive/ was leaving
Giải thích: Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
Câu 17. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.
A. crow
B. crows
C. was crowing
D. crowing
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế chia thì quá khứ đơn, vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là phương án C.
Câu 18: When I …………. Spence yesterday, he .
A. saw/ working
B. seen/ was working
C. see/ works
D. saw/ was working
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là phương án D.
Câu 19: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.
A. was lying
B. lay
C. have lain
D. am laying
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Đáp án đúng là phương án A.
Qua bài viết này, bạn đã nắm vững kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, từ cấu trúc, cách dùng đến dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo thì này trong giao tiếp và bài viết, giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và tự nhiên hơn.