Đá dăm là vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng, từ những công trình nhỏ đến các dự án quy mô quốc gia. Vậy đá dăm là gì? Có những loại đá dăm nào được sử dụng phổ biến hiện nay? Hãy cùng Sen Tây Hồ tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mục Lục
Đá Dăm Là Gì?
Đá dăm, hay còn gọi là đá 0x4, là hỗn hợp các loại đá với kích thước từ đá mi bụi đến tối đa khoảng 40mm. Trên thị trường hiện có hai loại đá dăm chính: đá 0x4 xám (ví dụ: đá Bình Dương, đá miền Tây) và đá 0x4 xanh (ví dụ: đá Hòa An, đá 04 Đồng Nai). Đá dăm 0x4 xám được ưa chuộng hơn nhờ nguồn cung dồi dào và nhiều ưu điểm vượt trội.
Đá dăm 0x4 xám chất lượng cao sử dụng trong xây dựng đường xá
Đá dăm được ứng dụng rộng rãi làm đá cấp phối cho nền đường, dùng để sửa chữa hoặc xây mới đường. Ngoài ra, đá dăm 0x4 còn là vật liệu quan trọng trong san lấp nền móng, nhà xưởng và các công trình xây dựng khác. Khả năng kết dính tốt khi gặp nước giúp đá dăm tạo nên bề mặt vững chắc.
Cấp Phối Đá Dăm Loại 1: Đặc Điểm và Ứng Dụng
Cấp phối đá dăm loại 1 là sản phẩm nghiền từ đá nguyên khai, với thành phần hạt liên tục từ nhỏ đến lớn. Kích thước hạt lớn nhất theo tiêu chuẩn thi công đường ô tô hiện hành tại Việt Nam là 2,5 cm. Loại đá này thường được dùng để thi công lớp móng trên và nền đường.
Cấp phối đá dăm loại 1 dùng làm lớp móng đường
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của cấp phối đá dăm loại 1:
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Cấp phối đá dăm 1 |
---|---|---|
1 | Độ kháng nén đá gốc (Mpa) | > 80 |
2 | Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), % | ≤ 35 |
3 | Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, % | ≥ 100 |
4 | Giới hạn chảy (WL), % (1) | ≤ 25 |
5 | Chỉ số dẻo (IP), % (1) | ≤ 6 |
6 | Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm | ≤ 45 |
7 | Hàm lượng hạt thoi dẹt, % (3) | ≤ 15 |
8 | Độ chặt đầm nén (Kyc), % | ≥ 98 |
Cấp Phối Đá Dăm Loại 2: Chi Tiết Kỹ Thuật
Tương tự như đá dăm 0x2,5, cấp phối đá dăm loại 2 được tạo ra từ quy trình nghiền đá nguyên khai hoặc sỏi cuội. Thành phần hạt liên tục từ đá mi bụi đến kích thước lớn nhất 40mm theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
Đối với cấp phối đá dăm loại 2, các hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền, nhưng không được vượt quá 50% khối lượng. Nếu nghiền từ sỏi cuội, ít nhất 75% số hạt trên sàng 9,5 mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của cấp phối đá dăm loại 2:
TT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Cấp phối đá dăm 2 |
---|---|---|
1 | Độ kháng nén đá gốc (Mpa) | > 80 |
2 | Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), % | ≤ 40 |
3 | Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, % | Không quy định |
4 | Giới hạn chảy (WL), % | ≤ 35 |
5 | Chỉ số dẻo (IP), % | ≤ 6 |
6 | Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm | ≤ 60 |
7 | Hàm lượng hạt thoi dẹt, % | ≤ 15 |
8 | Độ chặt đầm nén (Kyc), % | ≥ 98 |
Tiêu Chuẩn Cấp Phối Đá Dăm: Yêu Cầu Kỹ Thuật Chi Tiết
Để đảm bảo chất lượng công trình, cấp phối đá dăm cần tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về nguyên liệu, thành phần hạt và chỉ tiêu cơ lý.
Yêu cầu về loại đá nguyên liệu lựa chọn:
Đá nguyên liệu dùng để nghiền, sàng lọc cấp phối đá dăm phải có cường độ nén tối thiểu 60Mpa nếu dùng cho các nền móng trên, và 40Mpa cho lớp nền móng dưới. Lưu ý không sử dụng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch và diệp thạch.
Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm:
Thành phần hạt của cấp phối đá dăm cần đáp ứng các quy định được thể hiện trong bảng tiêu chuẩn sau:
Bảng tiêu chuẩn thành phần hạt cấp phối đá dăm (tham khảo tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Xây dựng).
Tiêu chuẩn Dmax trong cấp phối đá dăm:
Tiêu chuẩn Dmax (kích thước hạt lớn nhất) cần tuân thủ theo độ dày thiết kế lớp móng và chỉ dẫn kỹ thuật công trình:
- Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm: Thích hợp cho lớp móng dưới.
- Cấp phối loại Dmax = 25 mm: Thích hợp cho lớp móng trên.
- Cấp phối loại Dmax = 19 mm: Thích hợp cho việc bù vênh và tăng cường trên các kết cấu mặt đường cũ trong nâng cấp, cải tạo.
Tiêu chuẩn về chỉ tiêu cơ lý cấp phối đá dăm:
Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm được quy định chi tiết trong bảng sau:
Bảng chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm theo tiêu chuẩn xây dựng
Ngoài các tiêu chuẩn trên, trước khi đưa vào ứng dụng, cấp phối đá dăm cần trải qua nhiều bước thử nghiệm thực tế, tuân theo quy trình thí nghiệm và phương pháp thử theo tiêu chuẩn.
Kết Luận
Đá dăm là vật liệu xây dựng quan trọng, đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng và độ bền của các công trình. Việc lựa chọn đúng loại đá dăm, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và tìm đến nhà cung cấp uy tín là vô cùng quan trọng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về đá dăm và ứng dụng của nó.